Hướng dẫn của Chi cục thuế TP Vinh về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số: 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân và Người  nộp thuế trên địa bàn TP Vinh biết và thực hiện Luật thuế sử dụng đất (SDĐ) phi nông nghiệp số: 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 , kỳ họp thứ 7, Quốc hội XII đã thông qua. 

            Ngày 01/7/2011 Chính phủ ban hành Nghị định số 53/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế SDĐ phi nông nghiệp. Luật Thuế SDĐ phi nông nghiệp ra đời thay thế Pháp lệnh thuế Nhà đất và chính thức có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012. Đây là Luật có ý nghĩa hết sức quan trọng, có ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống của nhân dân, tất cả các tổ chức, cá nhân hộ gia đình trên địa bàn cả nước. Trong lúc chờ Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, Chi cục thuế TP Vinh xin thông báo nội dung cơ bản của Luật như sau:

            1. Đối tượng chịu thuế:

            - Đất ở nông thôn, đất ở tại đô thị;

            - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp, đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

            - Đất phi nông nghiệp khác được tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh hoặc để ở.

            2. Người nộp thuế:

            Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng là Người nộp thuế...

            3. Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất.

            4. Diện tích đất tính thuế:

            Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

            4.1 Diện tích tính thuế đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân.

            - Trường hợp Người nộp thuế có nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở thuộc diện chịu thuế trong tỉnh.

            - Trường hợp Người nộp thuế có nhiều thửa đất tại nhiều tỉnh thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích đất ở chịu thuế theo địa bàn từng tỉnh.

            - Đối với đất ở nhà nhiều tầng có nhiều hộ ở, nhà chung cư thì diện tích đất tính thuế của từng Người nộp thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà (công trình) mà Người nộp thuế đó sử dụng.

            - Diện tích đất lấn, chiếm: Diện tích đất lấn chiếm được xác định theo địa bàn từng tỉnh bằng tổng diện tích lấn chiếm của từng thửa đất thuộc diện chịu thuế theo quy định của cơ quan tài nguyên môi trường và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong hồ sơ khai thuế.

            4.2 Diện tích tính thuế đối với đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh: là tổng diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế của Người nộp thuế theo địa bàn từng tỉnh.

            4.3 Hạn mức đất ở tính thuế:

            - Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

            - Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày Luật thuế SDĐ phi nông nghiệp có hiệu lực thi hành như sau:

            + Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật có hiệu lực thi hành thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;

            + Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.

            5. Giá đất tính thuế.

            Giá đất tính thuế là giá của 1m2 đất theo mục đích sử dụng của thửa đất do UBND tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

            6. Thuế suất.

            - Đối với đất ở: đất ở bao gồm cả trưòng hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu luỹ tiến từng phần như sau:

            + Diện tích trong hạn mức: áp dụng thuế suất 0,03%;

            + Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: áp dụng thuế suất 0,07%;

            + Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: áp dụng thuế suất 0,15%;

- Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.

- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.

- Đất lấn chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2%.

7. Đăng ký, khai, tính và nộp thuế.

- Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Chi cục thuế nơi có quyền sử dụng đất.

Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, Người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại UBND xã.

- Trường hợp Người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được quy định như sau:

+ Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Chi cục thuế nơi có quyền sử dụng đất của từng thửa đất;

+ Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì Người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt mức của các thửa đất.

Trong trường hợp này Người nộp thuế phải lập tờ khai tổng hợp (theo mẫu quy định) để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi Người nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định của Luật thuế SDĐ phi nông nghiệp và số thuế đã nộp.

 Chi cục thuế TP Vinh

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ VINH
Giấy phép số: 253/GP-TTĐT ngày 19/11/2010 do Bộ Thông tin và truyền thông cấp
Cơ quan chủ quản: UBND TP Vinh - Địa chỉ: Số 27 Đường Lê Mao – TP Vinh. 
Hotline: 02383.840.039; 02383. 842574    Mail: Vinhcity.ptth@gmail.com
Chịu trách nhiệm chính: Ông Trần Ngọc Tú – Chủ tịch UBND Thành phố Vinh